Trình soạn thảo vi
Nội dung : Giới thiệu trình soạn thảo vi , cung cấp một số kiến thức cơ sở để có
thể soạn thảo được văn bản hay chương trình .
I. Khởi động vi :
1. Giới thiệu :
Vi (video interactif) là chương trình sọan thảo văn bản theo trang màn hình :
– Màn hình được xem như một cửa sổ mở trên tập tin .
– Có khả năng di chuyển con trỏ đến bất kì vị trí nào trên màn hình .
– Cửa sổ có thể di chuyển tự do trên tập tin .
Phần lớn các phím dùng độc lập hoặc kết hợp với phím Shift và Ctrl để tạo ra các lệnh của vi . Khi một lệnh bị gõ sai, vi báo hiệu bằng cách nháy màn hình, kêu còi hay thông báo lỗi .
Chương trình vi được xây dựng từ chương trình soạn thảo dòng ex .Các lệnh của ex có thể được gọi khi có dấu “:” ở dòng cuối màn hình .
2. Khởi động vi :
Ta có thể gọi vi với tên tập tin văn bản :
$vi tên_tập tin
Cửa sổ soạn thảo sẽ được mở tại đầu tập tin . Nếu tập tin chưa tồn tại,nó sẽ được tạo bởi lệnh ghi . Dòng cuối cùng trên màn hình được dùng cho những công việc sau :
– Vào các lệnh .
– Thống kê .
– Báo lỗi .
Khi ta chỉ muốn xem nội dung một tập tin đã có trên đĩa , dùng lệnh :
$view tên_tập tin
Để thóat trình xem, nhấn phím ESC gõ :q! nhấn phím Enter
3.Thoát khỏi vi :
– Muốn ra khỏi vi và ghi lại nội dung tập tin, bạn nhấn phím ESC và dùng một trong các lệnh như sau : :ZZ hoặc :wq hoặc :x
– Thoát khỏi vi và không ghi lại các thay đổi trước đó :q!
Khi ở trong chế độ soạn thảo của vi , muốn làm việc với các lệnh SHELL, ta có thể làm như sau :
– Chạy một lệnh SHELL
:! Lệnh
– Hoặc gọi SHELL , sau đó chạy các lệnh của người dùng, khi kết thúc bấm Ctrl-D để trở lại vi :
:! sh
$ lệnh
$ Ctrl-D
II. Soạn thảo văn bản :
1. Chèn văn bản :
– Chèn ký tự trên một dòng :
a <text> <ESC>
– Chèn ký tự vào sau vị trí con trỏ . Lệnh không được hiển thị trên màn hình . Nhấn phím ESC để kết thúc chế độ chèn văn bản .
i <ESC> Xen ký tự vào sau con trỏ .
A <ESC> Xen ký tự vào cuối dòng .
i <ESC> Xen ký tự vào cuối dòng .
– Chèn dòng :
o <ESC> Xen một dòng vào trước dòng chứa con trỏ .
o <ESC> Xen một dòng vào sau dòng chứa con trỏ .
2. Di chuyển con trỏ trong tập tin :
– Theo ký tự :
Sang trái : dùng phím trượt trái hoặc h hoặc backspace
Xuống dòng : dùng phím trượt xuống hoặc j hoặc linefeed
Sang trái : dùng phím trượt phải hoặc i hoặc espace
Lên dòng : dùng phím trượt lên hoặc k hoặc
– Theo dòng :
^ về đầu dòng
$ cuối dòng
Enter đầu dòng kế tiếp
– Đầu dòng trên
0(null) về đầu dòng vật lý (dòng bắt dầu bằng dấu cách hoặc Tab)
– Theo màn hình
H về đầu màn hình (Home)
M về giữa màn hình (Miđle)
L về cuối màn hình (Last)
– Theo từ (word) :
w W về đầu từ tiếp
b B đầu từ hiện tại
e E cuối từ hiện tại
– Theo câu :
( về đầu câu
) về cuối câu
Lưu ý kết thúc một câu là dấu .! hoặc ?
– Theo cửa sổ (window):
z dòng hiện tại ở giữa cửa sổ .
z<Enter> dòng hiện tại ở đầu cửa sổ
^D dòng hiện tại ở cuối cửa sổ
^U xuống nữa cửa sổ
^F xuống một cửa sổ (-2 dòng)
^B lên một cửa sổ (-2 dòng)
Lưu ý :^là ký hiệu phím CTRL .
-Theo số thứ tự dòng :
Để hiển thị số thứ tự các dòng soạn thảo :
: set nu
Xóa bỏ hiển thị trên :
: set nonu
:n<Enter> hoặc nG Chuyển con trỏ đến dòng thứ n
:s hoặc G Đến cuối dòng văn bản
:se list hiển thị các kí tự ẩn
– Tìm theo dãy kí tự :
/ kí hiệu chiều tìn xuôi
? kí hiêụ chiều tìm ngược
/string chuyển con trỏ đến dòng chứa dãy kí tự theo chiều
xuôi
?string chuyển con trỏ đến dòng chứa dãy kí tự theo chiêu ngược
// lặp lại tìm xuôi
?? lặp lại tìm ngược
3. Xóa văn bản :
– Xóa kí tự :
x xóa kí tự taịo vị trí con trỏ
3x xóa 3 kí tự
x xóa kí tự trước vị trí con trỏ
– Xóa dòng văn bản :
dd hoặc :d<CR> xóa dòng chứa con trỏ
3dd xóa 3 dòng bắt đầu từ vị trí văn bản
d$ hoặc D xóa đến cuối dòng
dw xóa từ chứa con trỏ
3dw xóa 3 từ
d/string xóa đến khi hết dãy kí tự
4. Thay thế văn bản :
-Thay thế kí tự :
rc thay thế kí tự đại diện bằng kí tự c
R <ESC> thay thế số kí tự bằng dãy ‘text”
– Thay thế dòng :
S <ESC> xóa dòng hiện tại và thay thế nó bằng “text”
– Thay thế từ :
cw <ESC> thay thế một từ bằng “text” .
Từ được thay thế tính từ vị trí con trỏ đến kí tự $
c2w<ESC> thay 2 từ
c hoặc c$ thay thế đến cuối dòng
c/string thay thế đến hết chuỗi
5. Xóa hoặc lặp lại tập lệnh :
– Xóa lệnh
u xóa tác dụng của lệnh cuối cùng
U xóa tất cả các thay đổi đã làm trên dòng hiện tại
– Lặp lại lệnh
. lặp lại lệnh thay dổi văn bản
6. Xem trạng thái văn bản đang soạn thảo :
^G Hiển thị tên , trạng thái ,số dòng , vị trí cursor và phần văn bản tính
từ vị trí con trỏ đến cuối dòng văn bản .
7. Sao chép , di chuyển văn bản :
+ Di chuyển văn bản
Mỗi lần thực hiện một lệnh xóa (x hoặc d ) , vi đều ghi lại phần văn bản
bị xóa vào vùng đệm riêngcho đến lần xóa sau . Lệnh p hoặc P cho phép lấy
lại phần văn bản từ vùng đệm đó . Trước khi thực hiện lệnh này , dấu nháy
phải được đặt vào vị trí cùng kiểu với phần văn bản có trong vùng đệm :
– kí tự
– từ
– dòng
– cuối dòng
p sao phần văn bản xóa lần cuối vào sau đối tượng cùng kiểu
P sao phần văn bản xóa lần cuối vào trước đối tượng cùng kiểu
* cách khác để chuyển dòng :
:5, 10m 20 chuyển các dòng từ 5 đến 10 tới sau dòng 20
+ Sao chép văn bản
Lệnh y (yank) cho phép sao chép phần văn bản ta muốn vào vùng
đệm . Muốn sao phần văn bản từ vùng đệm ra, ta phải chuyển cursor đến nơi
cần sao , sau đó dùng P hoặc p
Y3w sao 3 từ vào vùng đệm
Y hoặc yy sao dòng hiện tại vào vùng đệm
5yy sao 5 dòng vào vùng đệm
Cách khác dùng để sao chép dòng :
:5, 8 t 25 sao chép các dòng từ 5 tới 8 tới sau dòng 25
III . Dùng vi với danh sách các lệnh đã chạy của Shell :
Lệnh fc (fix command ) cho phép ta soạn thảo bằng vi và chạy lại các lệnh đã chạy của Shell . Cách dùng như sau :
– Soạn thảo và cho chạy lệnh cuối cùng :
$fc
– Soạn thảo một nhóm lệnh và cho chạy :
$ fc m n
-Xem danh sách 16 lệnh cuối cùng :
$ fc -l hoặc history
$fc -lr ( danh sách theo thứ tự ngược lại )
– Tạo một tập tin chứa một số lệnh đã chạy (của history):
$fc -nl n1 n2 > cmd
cmd là một tập tin chứa các lệnh của history từ lệnh ngày đến lệnh n2 .
0 comments:
Đăng nhận xét